First name là gì? Last name là gì và Given Name là gì là những câu hỏi mà nhiều bạn dù đã học tiếng ANH lâu năm nhưng chưa chắc đã biết. Để giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho phần thi nói Speaking IELTS sắp tới, bài viết sau đây sẽ giúp bạn phân biệt những khái niệm trên đồng thời đưa ra một vài idioms và collocations hay để ăn trọn điểm vocab nhé.
First name và một số từ vựng về tên người
First name nghĩa là tên khai sinh, tên chính của một người, dùng để phân biệt với các tên khác trong gia đình. Ví dụ như Hoa trong Nguyễn Thị Hoa, Nam trong Trần Hữu Nam.
Thông thường ở Việt Nam, First Name thường đi sau tên đệm và họ, trong khi ở các nước châu Âu, tên chính lại được đặt trước họ. Bên cạnh First Name, các bạn còn có thể sử dụng các cụm từ đồng nghĩa để thay thế như: Given name, prename, forename, Christian name…
First name, last name, middle name và các từ vựng về tên người
Ngoài ra, để giới thiệu hoàn chỉnh về họ tên bản thân trong phần Speaking IELTS cũng như để điền các phần thông tin yêu cầu Tiếng Anh, bạn cũng cần biết một số từ vựng liên quan như sau:
- Last name: Họ của người đó. Các từ đồng nghĩa có thể kể đến là: surname, family name, married name,…
- Middle name: Tên đệm hay còn gọi là tên lót của một người. Ở nhiều form thông tin chỉ có chứa cột Last name và First name thì Middle name sẽ được gộp vào một trong 2 ô trên để ghi. Bạn có thể bắt gặp từ tương đương nghĩa như: maiden name, baptismal name…
- Nickname: tên thường gọi, biệt danh, là tên không chính thức của một người và thường để gọi giữa những người thân thiết hoặc chỉ đặc tính của các nhân. Đồng nghĩa với Nickname là moniker, epithet, sobriquet, pen name…
Ví dụ bạn tên là Trịnh Thị Thùy Trang, vậy First name của bạn sẽ là Thùy Trang hoặc Trang, Middle name là Thị hoặc Thị Thùy, Last name là Trịnh. Khá dễ hiểu phải không nào?
Cách giới thiệu tên chuẩn quốc tế cho thí sinh thi IELTS
Phần thi Speaking trong IELTS và nhiều kỳ thi chuẩn hóa tiếng Anh khác được coi là chướng ngại cực lớn và khó khăn cho mọi thí sinh tham gia. Để chuẩn bị tốt nhất cho phần thi của mình, giữ tâm thế tự tin bình tĩnh và lấy đà tiếp sức ở phần sau thì các bạn cần hoàn thiện thật tốt ở phần giới thiệu bản thân, đặc biệt là giới thiệu tên họ của mình.
Giới thiệu họ tên bản thân là phần dễ lấy thiện cảm đối với phần thi nói tiếng Anh
Các ban giám khảo có thể bắt đầu câu hỏi khá đơn giản như: What is your name? What is your full name? Can you tell me your first/last name please? How do I call you?…
Thí sinh có thể trả lời trực tiếp tên mình hoặc để phô trình vocab, bạn cũng có thể trả lời theo các cách sau để khởi động tốt hơn cho phần trình bày của mình:
- My first name /given name / forename/ prename/ christian name is….. and my last name/ surname/ family name is….
- My full name is…
Ngoài ra, với tên nước ngoài, các ban giám khảo chấm thi có thể sẽ gặp khó khăn trong phát âm và yêu cầu chúng ta đưa ra một cái tên tiếng Anh để nói chuyện. Thí sinh cần chuẩn bị sẵn một tên Tiếng Anh cho mình để tránh bị bối rối khi vào phòng thi hoặc chỉ cần nhắc lại tên chính của mình.
Thí sinh nên chuẩn bị sẵn tên tiếng Anh để phần nói được trôi chảy hơn
Một lưu ý nữa là bạn không cần phải đổi chiều tên của mình để cho giống với ngôn ngữ châu Âu. Ví dụ đổi thành Anh Nguyen Quoc hay Linh Le Thi. Giám khảo sẽ hỏi lại bạn để thống nhất cách gọi tên trong suốt giờ thi nên không phải đắn đo xem mình đã đọc đúng chưa đâu nhé.
Gợi ý một số idioms và collocations về tên cho các sĩ tử
Để đạt band 7.0 trong phần lexical resources, các bạn cần có ít nhất từ 1 đến 2 cụm từ cố định collocations và thành ngữ tục ngữ idioms. Một số cụm mà các bạn có thể tham khảo ngay để áp dụng liền tay vào bài thực hành của mình là:
- under the name of: mang tên, lấy theo tên của…
- to make a name: nổi tiếng
- to have a good name: có tiếng lành
- to have a name for …: nổi tiếng là …
- to name the price: ra giá đi, nói giá đi
- to be named for: được bổ nhiệm (giữ chức vụ gì…)
- to name after = to name for from: đặt tên theo ai đi trước
- not to be named in/ on the same day with: không thể so với, ngang hàng với
- to have not a penny to one’s name: không có một xu dính túi
- to give it a name: muốn gì thì nói ra
- be hard to pronounce: khó để phát âm
- a bit of mouthful: một từ khó đọc
- to screw one’s name up = to mess one’s name up: đọc nhầm, sai, lỡ tên
- in God’s/ Heaven’s name = in the name of God/ Heaven: tức giận, ngạc nhiên, sốc
- in the name of sb/sth: thứ gì thuộc về ai
- the name of the game: nét đặc trưng, cần thiết cho việc gì
Trên đây là toàn bộ kiến thức về First name là gì, cùng cách trả lời giới thiệu bản thân trong phần Speaking IELTS và một số cụm từ mới gọi ý cho bạn đạt band điểm cao. Chúc bạn thành công.